42 lines
7.3 KiB
JSON
42 lines
7.3 KiB
JSON
{
|
||
"1": "\tJêh hân Yang Yêsu ngơi ta băl uôn lan jêh iên ta băl ƀing kna yang di.",
|
||
"2": "\tklăh iêu: \"Băl khoa t'ti pơp bhiên jêh iên băl Pharisi gŭk tŏng jhưng kăn Môis.",
|
||
"3": "\tHân yơh, grăp mta pơp hên t'ti ta pu me mhŏ, ăn mhŏ jêh iên gưt lĕ. Ƀê̆ dăh man hui gre lĕ mơt broă hên mhŏ, bơ yơng hên ngơi ƀê̆ dăh so mhŏ.",
|
||
"4": "\tHên mhăl djăp broă jŏk jêh iên dlĕh tung, jêh hân jao ĕh ta sing nĭk nêh d'dêh. Ƀê̆ dăh săk hên tơm so khơñ bi kuôn ti ta iên.",
|
||
"5": "\tHên mhŏ djăp mta broă no di dơi nai so. Bơ yơng hên mhŏ hĭp ñăt păng ră pơp bhiên čiêng ta ram, đŏh pât ao hên čiêng ta djhak.",
|
||
"6": "\tHên khăp gŭk sông sa mŏng tŭk nai mpŭ bôk măt, jêh iên gŭk jhưng yuôm bhăn mŏng hĭh ƀân.",
|
||
"7": "\tKhơñ nai mpŭ jêh iên nai kôh mŏng tŭk tăč blŏ, jêh hân khơñ băl uôn lan kuôl hên jêng khoa.",
|
||
"8": "\tɃê̆ dăh pu me so dơi ăn nai kuôl pu me jêng khoa, bơ yơng pu me čuôm gu mâo ju nâo Khoa, đơ lĕ mơt pu me jêng oh mi ju băk.",
|
||
"9": "\tMan kuôl ju nâo nêh mŏng dôn tĕh jêng bap, bơ yơng oh mi čuôm gu mâo ju nâo Bap gŭk tŏng trôk.",
|
||
"10": "\tMan ăn nai kuôl pu me tơm jêng khoa, bơ yơng oh mi čuôm gu mâo ju nâo Khoa jêng Yang Tŏng Tlĕh.",
|
||
"11": "\tɃê̆ dăh nêh ram hĭn mŏng mbar pu me jrăng jêng dâk ta pu me.",
|
||
"12": "\tNêh tơm lăm čơng kăn tŏng tê̆, nai jrăng lăm jâr mŏng sô̆. Ƀê̆ dăh nêh tơm lăm jâr kăn mŏng sô̆ nai jrăng hơ̆k tŏng tê̆.",
|
||
"13": "\tɃê̆ dăh knap mñai ta pu me, wơ băl khoa t'ti pơp bhiên jêh iên băl Pharisi, jêng băl pra mhŏ găl! Bơ yơng pu me căng lat ƀăng Uôn Yang Trôk ta măt nai. Ƀê̆ dăh săk pu me tơm so mât mŏng iên, pu me ăt so ăn băl mơñ mât dơi mât.",
|
||
"14": "\tHân yơh, nai jrăng phat dôih pu me jŏk hĭn. (bản cổ nhất không có câu này) Knap mñai ta pu me, wơ khoa t'ti pơp bhiên jêh iên băl Pharisi, jêng băl pra mhŏ găl! Bơ yơng pu me luôn hĭh băl ndrâo, ƀê̆ dăh dlăng pơp kuôl dăn dja no di nai dơi so.",
|
||
"15": "\t\tKnap mñai ta pu me, wơ khoa t'ti pơp bhiên jêh iên băl Pharisi, jêng băl pra mhŏ găl! Bơ yơng pu me sak t'ti ta dak sĭ jêh iên ta truông sak no di nai plŏ đăo, ƀê̆ dăh jêh nai plŏ đăo, pu me lăm ñjêng nai jêng kuôn war iñ kdjam hĭn pu me tơm.Knap mñai ta pu me, wơ khoa t'ti pơp bhiên jêh iên băl Pharisi, jêng băl pra mhŏ găl! Bơ yơng pu me sak t'ti ta dak sĭ jêh iên ta truông sak no di nai plŏ đăo, ƀê̆ dăh jêh nai plŏ đăo, pu me lăm ñjêng nai jêng kuôn war iñ kdjam hĭn pu me tơm.",
|
||
"16": "Khốn cho các ông, những kẻ mù dẫn đường, là kẻ bảo: ‘Ai chỉ đền thờ mà thề, thì chẳng sao. Nhưng ai chỉ vàng của đền thờ mà thề, thì người đó mắc lời thề mình.’",
|
||
"17": "Những kẻ ngu dại và mù lòa! Cái nào là trọng hơn - vàng hay đền thờ khiến vàng được thánh?\n\n\\ts\\*",
|
||
"18": "Rồi: ‘Ai chỉ bàn thờ mà thề, thì chẳng sao. Nhưng ai chỉ của lễ trên bàn thờ mà thề, thì người đó mắc lời thề mình.’",
|
||
"19": "Những kẻ ngu dại và mù lòa! Vì cái nào là trọng hơn - của lễ hay bàn thờ khiến của lễ được thánh?\n\n\\ts\\*",
|
||
"20": "Bởi vậy, ai chỉ bàn thờ mà thề, là chỉ bàn thờ và mọi của lễ trên bàn thờ để thề.",
|
||
"21": "Ai chỉ đền thờ mà thề, là chỉ đền thờ và cả Đấng ngự trong đền thờ để thề.",
|
||
"22": "Còn ai chỉ trời mà thề là chỉ ngôi của Thiên Chúa và cả Đấng ngự trên ngôi để thề.\n\n\\ts\\*\n\\p",
|
||
"23": "Khốn cho các ông, những thầy dạy luật và người Pha-ri-si, là kẻ đạo đức giả! Vì các ông nộp phần mười bạc hà, thì là và rau cần, nhưng lại bỏ sót những việc quan trọng hơn của luật pháp – là sự công chính, lòng thương xót và sự trung tín. Đó là những điều đáng ra các ông phải làm, mà cũng không được bỏ qua các việc kia.",
|
||
"24": "Những kẻ mù dẫn đường kia, các ông lọc ra một con ruồi nhỏ, nhưng nuốt cả con lạc đà!\n\n\\ts\\*\n\\p",
|
||
"25": "Khốn cho các ông, những thầy dạy luật và người Pha-ri-si, là kẻ đạo đức giả! Vì các ông rửa sạch chén dĩa bên ngoài, nhưng bên trong chúng lại đầy thói háu ăn và ham mê lạc thú.",
|
||
"26": "Giới Pha-ri-si mù lòa các ông! Trước hết, hãy rửa sạch bên trong chén và dĩa, để bên ngoài cũng được sạch sẽ.\n\n\\ts\\*\n\\p",
|
||
"27": "Khốn cho các ông, những thầy dạy luật và người Pha-ri-si, là kẻ đạo đức giả! Vì các ông giống những nấm mồ tô trắng, bên ngoài trông đẹp đẽ, nhưng bên trong đầy xương cốt người chết và đủ thứ dơ bẩn.",
|
||
"28": "Tương tự như thế, bề ngoài các ông ra vẻ công chính trước người ta, nhưng bề trong toàn là thói giả hình và vô luật pháp.\n\n\\ts\\*\n\\p",
|
||
"29": "Khốn cho các ông, những thầy dạy luật và người Pha-ri-si, là kẻ đạo đức giả! Vì các ông xây lăng mộ cho các nhà tiên tri và chỉnh trang mồ mả của người công chính.",
|
||
"30": "Các ông bảo: ‘Nếu chúng tôi sống trong thời của cha ông mình, thì chúng tôi không đồng lõa với họ mà làm đổ máu các đấng tiên tri.’",
|
||
"31": "Như vậy, các ông tự làm chứng chống lại mình, rằng mình là con cháu của những kẻ đã giết các đấng tiên tri.\n\n\\ts\\*",
|
||
"32": "Các ông cũng làm cho đầy cái lường của cha ông mình.",
|
||
"33": "Này loài rắn, dòng dõi của rắn lục, các ông sẽ tránh khỏi sự đoán phạt trong hỏa ngục bằng cách nào đây?\n\n\\ts\\*",
|
||
"34": "Vì vậy, kìa, tôi sẽ sai phái các nhà tiên tri, người khôn ngoan và thầy dạy luật đến. Một số các ông sẽ giết chết và đóng đinh trên cây thập tự, số khác các ông sẽ đánh đòn trong các nhà hội và xua đuổi từ thành này qua thành khác.",
|
||
"35": "Vậy nên sẽ đổ lại trên các ông tất cả máu vô tội đã đổ ra dưới đất, từ máu của A-bên công chính cho đến máu của Xa-cha-ri, con trai Ba-ra-chi, người đã bị các ông giết chết giữa nơi thánh và bàn thờ.",
|
||
"36": "Tôi nói thật với các ông, mọi việc đó sẽ xảy đến cho thế hệ này.\n\n\\ts\\*\n\\p",
|
||
"37": "Hỡi Giê-ru-sa-lem, Giê-ru-sa-lem, ngươi đã giết chết các nhà tiên tri và ném đá những người được sai đến với ngươi! Bao nhiêu lần ta muốn tập hợp con cái của ngươi lại, như gà mái túc gà con dưới cánh, nhưng ngươi không chịu!",
|
||
"38": "Kìa, nhà của ngươi chỉ còn là đống đổ nát.",
|
||
"39": "Vì ta nói để các người biết, các người chắc chắn sẽ không thấy ta từ giờ cho đến khi các người nói: ‘Phước cho đấng nhân danh Chúa mà đến’.”\n\n\\ts\\*"
|
||
}
|