42 lines
5.6 KiB
JSON
42 lines
5.6 KiB
JSON
{
|
|
"1": "\tMông hân, băl Pharisi jêh iên khoa t'ti pơp bhiên băh Yêrusalem tŏng tuôm ta Yang Yêsu. Hên ngơi:",
|
|
"2": "\t\"Pơp mhŏ băl ƀing kna me, hên wêh mgao ta pơp t'ti băh pang yo lak. Bơ yơng hên so rao ti luôr ta hên sông.\"",
|
|
"3": "\tKhoa Yang ngơi ta hên: \"Mă pu me! Pơp mhŏ yơng băh pơp t'ti hân pu me mhŏ mgao pơp bhiên Yang Trôk di?\"",
|
|
"4": "\tBơ yơng Yang Trôk jêh t'ti lăh: \"Ăn mpŭ ta mei bap me di, jêh iên nêh tơm păh rak mei mdăh bap jrăng lăm khât.\"",
|
|
"5": "Bê̆ dăh pu me wêh t'ti: \"Nêh tơm ngơi ta mei mdăh bap klăh iêu; lĕ mơt pơp gĕh đru mei bap jêh ăñ myơr ta Yang Trôk ru.\"",
|
|
"6": "\tNêh hân so hôm wêh mhŏ broă kăh tôr ta mei bap kăn. Ndă iên, pu me jêh ndrŏh pơp Yang Trôk yơng băh pơp t'ti găl pu me tơm.",
|
|
"7": "Wơ băl pra mhŏ găl! Ê sai jêh têh luôr gĕh ngăn ta pu me jăng jai ngơi klăh iêu:",
|
|
"8": "\t\"Uôn lan ho mpŭ n'nei ta ăñ čuôm gu ta băr yuôi, bê̆ dăh mŏng nuih nhăm hên wăč băh ăñ ngăn.\"",
|
|
"9": "Hên kôh mpŭ ta ăñ jêng dăh dan, bơ yơng pơp bhiên hên t'ti jêng pơp bhiên kuôn nêh di.",
|
|
"10": "\tJêh hân Khoa Yang kuôl băl uôn lan trôh jêh iên ngơi ta hên: \"Ăn iêt jêh iên wơng.\"",
|
|
"11": "\tSo mâo ju mta pơp băh ling mât mŏng dơk dơi lăm ƀơ̆ nêh. Ƀê̆ dăh năn pơp ĕh lôh băh dơk pơp hân jêng lăm ƀơ̆ nêh. ",
|
|
"12": "\tMông hân, băl ƀing kna trôh ngơi ta Yang Yêsu: \"Khoa Yang gât ya băl Pharisi hao nuih bơ yơng tŏng pơp Khoa Yang ngơi klăh iên?\"",
|
|
"13": "\tYang Yêsu ngơi klăh iêu: \"Năn jhi Bap ăñ tŏng trôk so tăm nai jrăng dŏk lĕ mơt.\"",
|
|
"14": "\tLơi hui si hên, hên jêng nêh lăm truông tiêh măt. Ndă nêh tiêh lăm truông nêh tiêh, lĕ bar jrăng lăč mŏng ƀăng.",
|
|
"15": "\tPêtrôs ngơi ta Khoa Yang: \"Dăn l'lang ta hi pơp h'hôr hân.\"",
|
|
"16": "\tYang Yêsu ngơi: \"Oh mi ñăm dơi wơng lăh?\"",
|
|
"17": "Oh mi ñăm dơi so lăh! Grăp mta pơp lăm mât mŏng dơk ĕh jrăng jâr ta khŭng jêh iên jrăng sak tôh mŏng hih djăh!",
|
|
"18": "Ƀê̆ dăh lĕ mơt pơp lôh băh dơk ĕh biă băh nuih nhăm. Ĕh jêng pơp lăm ƀơ̆ nai.",
|
|
"19": "\tBơ yơng dŏng băh nuih nhăm dơi lăm ñjêng pơp mĭn ƀai, lăm khât nêh, dŏng târ, čhơng tăt, tlĕ blăč, têh huôk jêh iên hêr mưc̆.",
|
|
"20": "Hân jêng lĕ mơt pơp lăm ƀơ̆ nêh. Ƀê̆ dăh sông ñăm rao ti so lăm ƀơ̆ nêh ôh.",
|
|
"21": "Jêh hân Yang Yêsu du băh iên sak mât mŏng wăl uôn Tirơ jêh iên Siđôn.",
|
|
"22": "\tTŏ hân, mâo ju nâo nêh u'ur Ka-na-an mŏng wăl hân trôh. De ôr tĕh dơk dăn: \"Wơ Khoa Yang, Kuôn mtao Đavit, dăn đač un ăñ! Kuôn u'ur ăñ yang djŏh mât knap mñai ngăn.\"",
|
|
"23": "\tɃê̆ dăh Yang Yêsu so ngơi ta de ju mta pơp ôh. Băl ƀing kna trôh dăn ta Khoa Yang klăh iêu: \"Dăn Khoa Yang lăh ăn de du, yơng de răn ƀăn ôr dăn ta kơi băn.\"",
|
|
"24": "Ƀê̆ dăh Yang Yêsu ngơi: \"Ăñ dơi sak trôh yơng băh pôl biêp suô̆ nga băl Israel gu.\"",
|
|
"25": "Nhưng bà ấy đến quỳ xuống trước Ngài, thưa: “Chúa ôi, xin cứu giúp tôi.”",
|
|
"26": "Ngài đáp: “Thật chẳng đúng khi lấy bánh của con cái mà thảy cho chó con.”\n\n\\ts\\*",
|
|
"27": "Bà đáp: “Đúng vậy, thưa Chúa, nhưng ngay cả mấy con chó con cũng được ăn vài miếng bánh vụn từ bàn chủ rơi xuống ạ.”",
|
|
"28": "Thế là, Chúa Giê-xu đáp lại bà: “Này chị kia, đức tin của chị lớn đấy. Việc sẽ được thành cho chị theo như chị muốn.” Con gái bà được lành vào chính giờ đó.\n\n\\ts\\*\n\\p",
|
|
"29": "Chúa Giê-xu rời khỏi chỗ đó đi đến gần biển Ga-li-lê. Rồi Ngài lên một ngọn đồi và ngồi ở đó.",
|
|
"30": "Có những đoàn dân đông đến với Ngài. Họ đem theo người què, người mù, người tàn tật, người câm, cùng nhiều người bị đau ốm khác. Họ đặt những người đó nơi chân Chúa Giê-xu và Ngài chữa lành cho họ.",
|
|
"31": "Cho nên đám đông rất kinh ngạc khi họ thấy người câm nói được, người tàn tật được lành, người què bước đi và người mù nhìn thấy. Họ ngợi khen Thiên Chúa của Y-sơ-ra-ên.\n\n\\ts\\*\n\\p",
|
|
"32": "Chúa Giê-xu gọi các môn đồ lại và bảo: “Thầy thương xót đoàn dân đông này vì họ đã ở với thầy ba ngày rồi mà không có gì ăn. Thầy không muốn cho họ về khi chưa được ăn, e họ có thể đói lả dọc đường.”",
|
|
"33": "Các môn đồ đáp lại Ngài: “Chúng tôi có thể kiếm đâu ra đủ bánh ở một nơi hoang vắng thế này để cung ứng cho đoàn người đông thế kia?”",
|
|
"34": "Chúa Giê-xu hỏi họ: “Anh em có bao nhiêu ổ bánh?” Họ đáp: “Bảy ổ, và mấy con cá nhỏ.”",
|
|
"35": "Thế rồi, Chúa Giê-xu truyền cho đoàn dân ngồi xuống đất.\n\n\\ts\\*",
|
|
"36": "Ngài cầm bảy ổ bánh cùng mấy con cá, và sau khi tạ ơn, Ngài bẻ bánh ra trao cho các môn đồ. Các môn đồ phân phát lại cho đoàn dân.",
|
|
"37": "Mọi người đều ăn và được no nê. Họ thu gom lại các mẫu thức ăn thừa được bảy giỏ đầy.",
|
|
"38": "Số người ăn là bốn ngàn đàn ông, không kể phụ nữ và trẻ em",
|
|
"39": "Rồi Chúa Giê-xu cho dân chúng về và vào thuyền đi sang vùng Ma-ga-đan.\n\n\\ts\\*"
|
|
}
|