"7":"Ƀê̆ dăh jăng jai kăn so ŏk băl Pharisi ta băl Sađusê sak tŏng tuôm kăn no di dơi mhŏ ƀatem, hân kăn ngơi ta hên: “Wơ pôl nhuôr bêh khêh! Nêh tơm lăh ta pu me du diêr băh pơp hao nuih mơñ trôh?",
"9":"\tEi ru tŏng mĭn ndăng pu me: \"Hi jêh mâo Abraham jêng pang yo hi.\" Yơng ăñ ngơi ta pu me klăh iêu, Yang Trôk ăt dơi lăm ñjêng kuôn so ta Abraham băh bôk mâo ho.",
"11":"\tĂñ mhŏ ƀatem yơng broă niêl pơp tĭh ŏh mi ta dak. Ƀê̆ dăh Mtao trôh ta kơi ăñ jêng ram hĭn ta ăñ, ăñ ăt so năng ñôt jep ta Yang. Yang jrăng mhŏ ƀatem ta ŏh mi ta Yang Ngăt Găl jêh iên ta ĭñ.",
"12":"\tYang ñôt kjơ mŏng ti Yang di, no di srơu ngôr tŭk prăh ba kăn, jêh hân kuôm ba Yang di ăn mŏng năm, ƀê̆ dăh Yang jrăng jhu djhôp ĕh ta ĭñ so gât khât. ",
"13":"Bấy giờ, Chúa Giê-xu đi từ xứ Ga-li-lê đến sông Giô-đanh, chỗ của Giăng, để được ông làm báp-têm cho.",
"14":"Nhưng Giăng cứ tìm cách can ngăn Ngài, ông nói rằng: “Tôi mới cần Ngài làm báp-têm cho, ấy thế mà Ngài lại đến với tôi ư?”",
"15":"Nhưng Chúa Giê-xu đáp lại với ông rằng: “Bây giờ, hãy cứ làm như vậy đi, vì việc đó là cần thiết cho chúng ta để hoàn tất trọn vẹn sự công chính.” Vậy là Giăng làm báp-têm cho Ngài.\n\n\\ts\\*",
"16":"Sau khi chịu báp-têm, Chúa Giê-xu lập tức ra khỏi nước, và kìa, bầu trời mở ra trước Ngài. Ngài nhìn thấy Thánh Linh của Thiên Chúa giáng xuống giống như chim bồ câu đậu trên Ngài.",
"17":"Và kìa, có tiếng từ trời phán rằng: “Đây là Con yêu dấu của ta. Ta rất hài lòng về Con ấy.”\n\n\\ts\\*"